Liên quan đến câu hỏi của bạn, Luật sư Lê Hiếu - Giám đốc Công ty TNHH Luật Hiếu Hùng có ý kiến tư vấn như sau:

leftcenterrightdel
Luật sư Lê Hiếu - Giám đốc Công ty TNHH Luật Hiếu Hùng. 

Khoản 1 Điều 34 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định:

“Tài sản góp vốn là tài sản góp vào công ty có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam” 

Theo đó, quyền sử dụng đất hoàn toàn có thể trở thành tài sản góp vốn. Tuy nhiên, để có thể góp vốn thành lập công ty, quyền sử dụng đất dùng để góp vốn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 điều 188 Luật đất năm 2013.

“- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

-  Trong thời hạn sử dụng đất.”

Như vậy, điều kiện để quyền sử dụng đất có thể đem vào góp vốn thành lập công ty là phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ), đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và vẫn trong thời hạn sử dụng đất.

Trường hợp đã đáp ứng các điều kiện nêu trên, các bên góp vốn thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

Bước 1: Định giá tài sản góp vốn quyền sử dụng đất

Căn cứ điều 36 Luật doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở công ty

Những người góp vốn chuẩn bị hồ sơ thành lập mới công ty cổ phần nộp đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở công ty.

Hồ sơ gồm có:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất cho công ty

- Các bên thực hiện lập Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng được cấp phép.

- Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền. Hồ sơ thực hiện thủ tục này gồm có:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai (theo mẫu số 09/ĐK);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc);

+ Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất;

+ Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý việc góp vốn;

+ Trích lục bản đồ địa chính;

+ Văn bản ủy quyền công chứng chứng thực (nếu có).

 

Minh Giang