TP HCM công bố chuẩn vào lớp 10
Cập nhật lúc 15:35, Chủ nhật, 17/07/2011 (GMT+7)
Chiều 15/7, Sở GD&ĐT TP HCM đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2011-2012. Trong đó THPT Nguyễn Thượng Hiền vẫn là trường dẫn đầu với 41 điểm thấp hơn so với năm ngoái 0,75 điểm. Báo Bảo vệ Pháp luật điện tử, Cơ quan của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Chiều 15/7, Sở GD&ĐT TP HCM đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm học 2011-2012. Trong đó THPT Nguyễn Thượng Hiền vẫn là trường dẫn đầu với 41 điểm thấp hơn so với năm ngoái 0,75 điểm.
Điểm chuẩn này bao gồm điểm Văn, Toán hệ số 2 cộng Ngoại ngữ và điểm ưu tiên nếu có. Nhìn chung mặt bằng điểm chuẩn năm nay thấp hơn so với năm ngoái 1-2 điểm. Có một số trường giảm đến 3 điểm như Bùi Thị Xuân, Nguyễn Thị Minh Khai (2,75 điểm).
|
Nguyện Vọng 1 |
Nguyện Vọng 2 |
Nguyện Vọng 3 |
Trưng Vương |
33.50 |
34.50 |
35.50 |
Bùi Thị Xuân |
37.00 |
38.00 |
39.00 |
Năng Khiếu TDTT |
14.00 |
14.50 |
15.00 |
Ten Lơ Man |
24.75 |
25.50 |
26.50 |
Lương Thế Vinh |
31.25 |
31.50 |
32.00 |
Lê Quý Đôn |
35.00 |
35.25 |
35.25 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
37.25 |
37.25 |
38.25 |
Lê Thị Hồng Gấm |
25.50 |
26.00 |
26.50 |
Marie Curie |
29.25 |
30.25 |
31.00 |
Nguyễn Thị Diệu |
26.25 |
26.50 |
27.50 |
Nguyễn Trãi |
28.50 |
29.25 |
30.00 |
Nguyễn Hữu Thọ |
20.00 |
20.50 |
21.25 |
Hùng Vương |
31.75 |
32.75 |
33.75 |
Thực Hành ĐHSP |
37.25 |
38.25 |
39.25 |
Thực Hành Sài Gòn |
33.00 |
34.00 |
34.00 |
Trần Khai Nguyên |
30.00 |
30.25 |
31.00 |
Trần Hữu Trang |
24.25 |
25.25 |
26.25 |
Lê Thánh Tôn |
22.50 |
23.00 |
23.00 |
Ngô Quyền |
24.50 |
24.50 |
25.00 |
Tân Phong |
18.25 |
19.00 |
19.75 |
Nam Sài Gòn |
23.75 |
24.50 |
25.00 |
Lương Văn Can |
25.00 |
25.50 |
26.00 |
Ngô Gia Tự |
19.00 |
20.00 |
21.00 |
Tạ Quang Bửu |
23.00 |
24.00 |
24.50 |
Nguyễn Văn Linh |
15.50 |
16.25 |
17.25 |
chuyên Nguyễn Thị Định |
13.00 |
13.00 |
13.00 |
Nguyễn Khuyến |
32.50 |
33.25 |
33.25 |
Nguyễn Du |
35.50 |
36.25 |
37.25 |
Nguyễn An Ninh |
23.75 |
24.75 |
25.25 |
Diên Hồng |
23.50 |
24.00 |
25.00 |
Sương Nguyệt Anh |
22.75 |
23.75 |
24.50 |
Nguyễn Hiền |
32.00 |
32.75 |
32.75 |
Trần Quang Khải |
27.75 |
28.75 |
28.75 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
25.75 |
26.75 |
26.75 |
Võ Trường Toản |
28.75 |
29.75 |
30.75 |
Trường Chinh |
26.75 |
27.50 |
28.00 |
Thạnh Lộc |
24.25 |
24.50 |
24.50 |
Thanh Đa |
23.50 |
24.50 |
25.50 |
Võ Thị Sáu |
31.75 |
32.50 |
32.50 |
Gia Định |
35.00 |
35.25 |
35.75 |
Phan Đăng Lưu |
26.50 |
27.25 |
27.50 |
Hoàng Hoa Thám |
28.00 |
29.00 |
29.50 |
Gò Vấp |
29.25 |
30.00 |
30.00 |
Nguyễn Công Trứ |
35.25 |
36.25 |
37.25 |
Trần Hưng Đạo |
30.75 |
31.50 |
32.25 |
Nguyễn Trung Trực |
24.25 |
25.25 |
26.00 |
Phú Nhuận |
35.75 |
36.00 |
37.00 |
Hàn Thuyên |
23.25 |
24.25 |
24.75 |
Nguyễn Chí Thanh |
32.00 |
32.25 |
32.25 |
Nguyễn Thượng Hiền |
39.00 |
40.00 |
41.00 |
Lý Tự Trọng |
25.25 |
25.75 |
26.50 |
Nguyễn Thái Bình |
27.25 |
28.00 |
28.00 |
Long Thới |
13.00 |
13.00 |
13.00 |
Phước Kiển |
13.00 |
13.00 |
13.00 |
Tân Bình |
29.75 |
30.50 |
30.50 |
Trần Phú |
35.25 |
35.25 |
36.25 |
Tây Thạnh |
26.75 |
27.50 |
28.50 |